BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2018
loading...
15:27 20/02/2019

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2018
Xã Kỳ Thọ đã tổ chức thực hiện công tác thống kê đất đai năm 2018 kết quả như sau:
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Vị trí địa lý:
Kỳ Thọ là xã thuộc vùng bán sơn địa của huyện Kỳ Anh. Có tổng diện tích đất tự nhiên 1722.03 ha. Tiếp giáp với các đơn vị hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp: xã Kỳ Khang, Kỳ Ninh
- Phía Nam giáp: xã Kỳ Thư, Kỳ Hải
- Phía Đông giáp: xã Kỳ Ninh
- Phía Tây giáp: xã Kỳ Trung, Kỳ Văn
Nhìn chung xã Kỳ Thọ có địa hình đồi núi và đồng bằng bằng phẳng phía tây có đường quốc lộ 1A đi qua địa bàn, cùng nhiều tuyến đường trục chính khác đây là những điều kiện thuận tiện cho xã giao lưu văn hoá và phát triển kinh tế.
2. Tình hình tổ chức thực hiện:
Thực hiện Công văn số 3764/TNMT- ĐKTK ngày 28/12/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh, Công văn số 05/UBND-TNMT ngày 09/02/2017 của UBND huyện Kỳ Anh. Ủy ban nhân dân xã Kỳ Thọ đã bố trí thời gian cho cán bộ địa chính rà soát lại tất cả các hồ sơ liên quan đến diện tích biến động đất đai từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 và lập các biểu theo quy định. Cán bộ địa chính xã theo lịch bố trí của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện thực hiện các công việc theo yêu cầu của công tác thống kê đất đai năm 2016.
3. Về thu thập tài liệu, số liệu phục vụ thống kê đất đai:
Công tác thống kê đất đai năm 2016 của xã Kỳ Thọ dựa trên các nguồn tài liệu, số liệu đã được xây dựng trong quá trình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai, bao gồm:
- Số liệu thống kê đất đai trên địa bàn xã Kỳ Thọ năm 2015.
- Số liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp QSD đất (biến động đất đai) từ ngày 01/01/2016 đến 31/12/2016 trên địa bàn xã.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 (tỷ lệ 1/2000);
4. Phương pháp tiến hành:
- Công tác thống kê đất đai năm 2016 đã thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Công văn số 05/UBND-TNMT ngày 09/02/2017 của UBND huyện Kỳ Anh về việc thống kê diện tích đất đai năm 2016.
- Căn cứ vào bản đồ đo đạc địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015,  bản đồ kết quả điều tra trong kỳ thống kê đất đai năm 2015, các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các biến động về diện tích, đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016, xác minh thực địa để biết chính xác hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê.
- Trên cơ sở các tài liệu đã được thu thập, đánh giá, công chức địa chính xã đã tổng hợp các trường hợp biến động đất đai vào bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai của xã (Phụ lục số 03). Sau đó trực tiếp khoanh vẽ những biến động trong kỳ thống kê lên bản đồ điều tra thống kê đất đai năm 2016.
- Tổng hợp số liệu thống kê: Số liệu thống kê được tổng hợp từ bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, thống kê đất đai bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường để lập các biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 5a/TKĐĐ, 5b/TKĐĐ, 10/TKĐĐ; 11/TKĐĐ; 12/TKĐĐ.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu thống kê; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm thống kê với 02 kỳ thống kê gần nhất.
II. KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI:
1. Về hồ sơ:
Hồ sơ thống kê đất đai năm 2016 được lập thống nhất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công văn số 3764/TNMT- ĐKTK ngày 28/12/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh về việc thực hiện công tác thống kê đất đai năm 2016.
2. Về số liệu diện tích:
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là: 1722.03 ha.
- Đất nông nghiệp của xã là 1305.11 ha chiếm 75.79% tổng diện tích đất tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp là 384.49 ha chiếm 22.33% tổng diện tích đất tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng là 32.43 ha chiếm 1.88% tổng diện tích đất tự nhiên.
Theo đối tượng sử dụng đất.
Tổng diện tích do các đối tượng sử dụng là 1027.04 ha chiếm 59.64% tổng diện tích tự nhiên, trong đó:
- Hộ gia đình cá nhân: 951.42 ha chiếm 55.25% tổng diện tích tự nhiên;
- Các tổ chức kinh tế: 6.75 ha chiếm 0.39% tổng diện tích tự nhiên;
- Cơ quan, đơn vị của nhà nước: 59.94 ha chiếm 3.48% tổng diện tích tự nhiên;
- Tổ chức sự nghiệp công lập: 7.9 ha chiếm 0.46% tổng diện tích tự nhiên;
- Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo: 1.04 ha chiếm 0.06% tổng diện tích tự nhiên;
2.2.2. Theo đối tượng được giao để quản lý.
Tổng diện tích theo đố tượng được giao để quản lý là: 694.98 ha chiếm 40.36% tổng diện tích tự nhiên, trong đó:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã: 681.29 ha chiếm 0.79% tổng diện tích tự nhiên;
- Tổ chức khác: 13.69 ha chiếm 5.85% tổng diện tích tự nhiên;
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp có đến 31/12/2016: 1305.11ha.
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp:
- Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp có đến 31/12/2016: 743.46ha.
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm:
1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA từ ngày 01/01/2016 là: 560.07 ha đến ngày 31/12/2016 là: 560.07 ha, không tăng, không giảm
1.1.1.2. Đất trồng cây hàng năm khác HNK từ ngày 01/01/2016 là: 46.55ha đến ngày 31/12/2016 là: 46.55, không tăng, không giảm.
1.1.2.Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm CLN từ ngày 01/01/2016 là: 137.10 ha đến ngày 31/12/2016 là: 136.88 ha, giảm 0.221 ha.
Nguyên nhân giảm:
- Do chuyển sang đất ở nông thôn là: 0.221 ha
1.2. Đất lâm nghiệp:
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX từ ngày 01/01/2016 là: 353.3 ha đến ngày 31/12/2016 là: 353.3 ha, không tăng, không giảm.
1.2.2. Đất rừng phòng hộ RPH từ ngày 01/01/2016 là: 17.82 ha đến ngày 31/12/2016 là: 17.82  ha, không tăng, không giảm.
1.3. Đất nuôi trồng thủy sản:
Đất thủy sản NTS từ ngày 01/01/2016 là: 190.5 ha đến ngày 31/12/2016 là: 190.5 ha, không tăng, không giảm.
2. Đất sản xuất phi nông nghiệp:
- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp có đến 31/12/2016: 384.49 ha.
2.1. Đất ở nông thôn:
Đất ở nông thôn ONT từ ngày 01/01/2016 là: 38.0 ha đến ngày 31/12/2016 là: 38.38 ha, tăng 0.38 ha.
Nguyên nhân tăng:
- Do chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang là: 0.221 ha.
- Do chuyển từ đất bằng  chưa sử dụng sang là: 0.154 ha.
2.2. Đất chuyên dùng:
2.2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC từ ngày 01/01/2016 là: 0.541 ha đến ngày 31/12/2016 là: 0.541 ha, không tăng không giảm.
2.2.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN từ ngày 01/01/2016 là: 12.31 ha đến ngày 31/12/2016 là: 12.31 ha, không tăng không giảm.
2.2.3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp CSK từ 01/01/2016 là: 6.461 ha đến ngày 31/12/2016 là: 6.461 ha, không tăng, không giảm.
2.2.4. Đất có mục đích công cộng CCC từ 01/01/2016 là: 217.0 ha đến ngày 31/12/2016 là: 217.0 ha, không tăng không giảm..
2.4. Đất tín ngưỡng:
Đất cơ sở tín ngưỡng TIN từ 01/01/2016 là: 1.04 ha đến ngày 31/12/2016 là: 1.04 ha, không tăng không giảm.
2.5. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Đất nghĩa trang nghĩa địa nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD từ 01/01/2016 là: 33.74 ha đến ngày 31/12/2016 là: 33.74 ha, không tăng không giảm.
2.6. Đất sông suối kênh rạch:
Đất sông, suối, ngòi, kênh, rạch SON từ 01/01/2016 là: 47.48 ha đến ngày 31/12/2016 là: 47.48  ha, không tăng không giảm.
2.7. Đất có mặt nước chuyên dùng:
Đất có mặt nước chuyên dùng MNC từ 01/01/2016 là: 27.5 ha đến ngày 31/12/2016 là: 27.5  ha, không tăng không giảm.
3. Đất chưa sử dụng:
- Tổng diện tích đất chưa sử dụng có đến 31/12/2016: 32.43 ha.
3.1. Đất bằng chưa sử dụng:
Đất bằng chưa sử dụng từ 01/01/2016 là: 22.11 ha đến ngày 31/12/2016 là: 21.96 ha, giảm 0.154 ha.
Nguyên nhân giảm:
- Do chuyển sang đất ở nông thôn là: 0.154 ha
3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng:
Đất đồi núi chưa sử dụng từ 01/01/2016 là: 10.48 ha đến ngày 31/12/2016 là: 10.48  ha, không tăng không giảm.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Trong công tác quản lý đất đai, việc cập nhật thường xuyên các biến động về hiện trạng sử dụng đất vào hồ sơ địa chính là nội dung rất cần thiết. Để công tác quản lý đất đai tại địa phương được hoàn thiện, UBND xã Kỳ Thọ có các kiến nghị như sau:
- Đề nghị cấp trên đầu tư thêm kinh phí để hoàn thiện hồ sơ địa chính, cấp hết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ còn lại và cho các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn, tạo điều kiện cho các chủ sử dụng đất thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất. Thực hiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ công tác quản lý.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Kỳ Anh, Sở Tài nguyên và Môi trường luôn quan tâm, bồi dưỡng, hỗ trợ về chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý về đất đai tại địa phương.
- Trang bị máy móc, thiết bị tin học để tăng cường công tác quản lý đất đai theo hướng hiện đại.
- Có chính sách tuyên truyền, giáo dục người sử dụng đất thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về đất đai đối với Nhà nước./.
Võ Xuân Dũng